ĐỊNH CƯ ÚC

Đăng ký tư vấn

Định cư

ĐỊNH CƯ ÚC

Ngày đăng: 25/05/2023 02:29 PM

    Định cư ở Úc là mong muốn của rất nhiều người dân trên khắp thế giới, trong đó có Việt Nam. Vậy có những diện thị thực nào giúp người Việt có thể định cư ở Úc, cần những yêu cầu gì? Bài viết dưới đây sẽ cập nhật cho quý khách hàng đầy đủ các thông tin chính xác và mới nhất 2023. Tổng hợp các thông tin về các diện thị thực định cư, chi phí và quyền lợi của các chương trình.

    Chính sách định cư Úc được chia thành nhiều diện, phù hợp với từng đối tượng khác nhau. Cùng với đó là điều kiện, quyền lợi cũng như thủ tục của từng chương trình sẽ có điểm khác biệt. Để xác định diện visa phù hợp, quý khách hàng cần hiểu rõ các loại visa định cư Úc, điều kiện cũng như đối tượng được cấp đối với từng thị thực.

    Các loại visa định cư Úc diện đầu tư – kinh doanh

    Định cư Úc diện đầu tư và kinh doanh là chương trình visa dành cho các nhà đầu tư, chủ doanh nghiệp đủ điều kiện có thể mở rộng kinh doanh, phát triển các hoạt động đầu tư sang Úc. Cụ thể gồm có các diện:

    • Visa 188 (Business Innovation and Investment (Provisional) visa): Dòng thị thực cho phép các nhà đầu tư sang Úc để kinh doanh hoặc đầu tư vào các quỹ hợp pháp tại Úc. Diện thị thực 188 gồm có:
      • Visa 188A (Business Innovation stream – Subclass 188A): Thị thực tạm trú thời hạn 5 năm dành cho các doanh nhân muốn thành lập, phát triển và quản lý doanh nghiệp tại Úc.
      • Visa 188B (Investor stream – Subclass 188B): Thị thực tạm trú thời hạn 5 năm dành cho quý khách hàng đầu tư tối thiểu 2,5 triệu AUD vào các Quỹ hợp pháp tại Úc.
      • Visa 188C (Significant Investor stream – Subclass 188C): Thị thực tạm trú thời hạn 5 năm dành cho các doanh nhân có khả năng tài chính mạnh, đầu tư tối thiểu 5 triệu AUD vào các Quỹ hợp pháp tại Úc.
      • Visa 188D (Premium Investor stream – Subclass 188D): Thị thực tạm trú thời hạn 4 năm 3 tháng dành cho khách hàng được Austrade đề cử và đầu tư ít nhất 15 triệu AUD vào các khoản đầu tư hoặc từ thiện tại Úc (hiện dòng visa này đã đóng, không nhận hồ sơ mới).
      • Visa 188E (Entrepreneur stream – Subclass 188E): Thị thực tạm trú thời hạn 5 năm dành cho doanh nhân khởi nghiệp.
    • Visa 888A/B/C/D/E: Thị thực thường trú vĩnh viễn, giai đoạn 2 của visa 188A/B/C/D/E.
    • Visa 132 (Business Talent visa – Subclass 132): Thị thực thường trú cho phép doanh nhân thành lập hoặc điều hành doanh nghiệp hiện có tại Úc (hiện dòng visa này đã đóng).

    Các loại visa định cư Úc diện tay nghề

    Thị thực định cư Úc diện tay nghề (Skilled visa) cho phép người lao động có tay nghề chuyên môn được sinh sống và làm việc tại Úc, bao gồm các dòng visa:

    • Visa 482 (Temporary Skill Shortage visa): Thị thực tạm trú có thời hạn từ 2-4 năm dành cho người lao động có tay nghề được doanh nghiệp bảo lãnh.
    • Visa 491 (Skilled Work Regional visa): Thị thực tạm trú thời hạn 5 năm dành cho người lao động có tay nghề được chính quyền tiểu bang bảo lãnh làm việc tại vùng Regional.
    • Visa 494 (Skilled Employer Sponsored Regional visa): Thị thực tạm trú thời hạn 5 năm dành cho người lao động có tay nghề được doanh nghiệp bảo lãnh làm việc tại vùng Regional.
    • Visa 887 (Skilled Regional visa): Hiện thị thực này đã được thay thế bằng visa 191.
    • Visa 191 (Permanent Residence – Skilled Regional visa): Thị thực thường trú vĩnh viễn, giai đoạn 2 của visa 491 và 494.
    • Visa 124 (Distinguished Talent visa): Thị thực thường trú vĩnh viễn dành cho người lao động có thành tích xuất sắc.
    • Visa 186 (Employer Nomination Scheme visa): Thị thực thường trú vĩnh viễn dành cho người lao động có tay nghề cao được doanh nghiệp đề cử.
    • Visa 189 (Skilled Independent visa): Thị thực thường trú vĩnh viễn dành cho người lao động đủ điều kiện di trú.
    • Visa 190 (Skilled Nominated visa): Thị thực thường trú vĩnh viễn dành cho người lao động có tay nghề được đề cử.

    Các loại visa định cư diện hôn nhân

    Để đến Úc theo diện hôn nhân, có các loại thị thực nổi bật sau:

    • Visa 300 (Prospective Marriage visa): Thị thực tạm trú Úc diện đính hôn thời hạn 9 đến 15 tháng.
    • Visa 309 (Partner visa – apply overseas): Thị thực nộp ngoài nước Úc, cho phép người được bảo lãnh theo diện vợ/chồng tạm trú tại Úc trong thời gian chờ visa 100.
    • Visa 100: Thị thực thường trú vĩnh viễn, giai đoạn 2 của visa 309.
    • Visa 820 (Partner visa – apply in Australia): Thị thực nộp tại Úc, cho phép người được bảo lãnh theo diện vợ/chồng tạm trú tại Úc trong thời gian chờ visa 801.
    • Visa 801: Thị thực thường trú vĩnh viễn, giai đoạn 2 của visa 820.

    Các loại visa định cư diện bảo lãnh

    Định cư Úc diện bảo lãnh được chia làm 3 loại chính:

    • Thị thực bảo lãnh cha mẹ: Visa 103, 143, 173, 870, 884, 864, 804.
    • Thị thực bảo lãnh con cái: Visa 101, 102, 445.
    • Thị thực bảo lãnh người thân khác: Visa 114, 115, 116.

    Các loại visa du học Úc

    • Visa 500 (Student visa): Thị thực dành cho du học sinh.
    • Visa 590 (Student Guardian visa): Thị thực dành cho người giám hộ của du học sinh dưới 18 tuổi.
    • Visa 476 (Skilled – Recognised Graduate visa): Thị thực cho phép sinh viên tốt nghiệp ngành kỹ thuật ở lại Úc làm việc tối đa 18 tháng.
    • Visa 485 (Temporary Graduate visa): Thị thực làm việc sau tốt nghiệp dành cho du học sinh.

    Chính phủ Úc ban hành rất nhiều chính sách để sinh viên sau khi kết thúc quá trình học tập có thể ở lại và định cư tại Úc. Nếu có lộ trình du học định cư Úc đúng đắn, việc sinh sống tại xứ sở chuột túi đối với các du học sinh sẽ trở nên dễ dàng.

    Các loại visa du lịch Úc

    • Visa 600 (Visitor visa): Thị thực dành cho khách du lịch, công tác hoặc thăm thân thời hạn tối đa 12 tháng.
    • Visa 462 (Work and Holiday visa): Thị thực làm việc kết hợp kỳ nghỉ với thời hạn 12 tháng.

    CÓ NÊN ĐỊNH CƯ ÚC HAY KHÔNG?

    Những lý do chính khiến cho định cư Úc trở thành lựa chọn lý tưởng của nhiều người dân Việt Nam trong những năm trở lại đây:

    • Khí hậu ôn hòa: Thời tiết của Úc so với Việt Nam và nhiều quốc gia châu Á khác tương đối dễ chịu. Nhiệt độ trung bình năm dao động ở mức 15 – 25 độ C, mùa hè mát, mùa đông ấm.
    • Thành phố đáng sống: Các thành phố lớn như Sydney, Melbourne, Brisbane… có nền kinh tế, văn hóa, xã hội vô cùng phát triển, đời sống người dân ấm no.
    • Giáo dục phát triển: Chất lượng ngành giáo dục được đánh giá cao với nhiều trường Đại học danh tiếng, thu hút đông đảo học sinh, sinh viên quốc tế.
    • Nhiều phúc lợi xã hội: Chính phủ Úc luôn quan tâm đến an sinh xã hội của người dân; ban hành nhiều chính sách như miễn giảm học phí, chăm sóc sức khỏe cộng đồng, trợ cấp xã hội…
    • Kinh tế năng động hàng đầu thế giới: Úc luôn tự hào là quốc gia có nền kinh tế năng động, phát triển; ít bị ảnh hưởng bởi các cuộc khủng hoảng toàn cầu. Tỷ lệ thất nghiệp tại Úc rất thấp; hơn 90% sinh viên ra trường tìm được việc làm đúng ngành học trong vòng 6 tháng với mức lương mong muốn.
    • Chương trình định cư đa dạng: Quý khách hàng có nhiều lựa chọn định cư Úc như diện tay nghề, diện bảo lãnh, diện kinh doanh đầu tư…
    • Được phép giữ hai quốc tịch: Chính phủ Úc cho phép người dân nhập tịch Úc vẫn giữ quốc tịch gốc của mình.
    • Hộ chiếu quyền lực: Định cư Úc là cơ hội để nhà đầu tư có thể xin nhập quốc tịch Úc; sở hữu hộ chiếu quyền lực hàng TOP thế giới, tự do xuất nhập cảnh tại 165 quốc gia và vùng lãnh thổ mà không cần xin visa.

    CHÍNH SÁCH CÁC CHƯƠNG TRÌNH ĐỊNH CƯ ÚC MỚI NHẤT 2023

    Mỗi chương trình định cư Úc sẽ có chính sách riêng, có thể thay đổi theo từng năm. Cụ thể trong năm 2023:

    Chính sách định cư diện đầu tư – kinh doanh cho doanh nhân

    Trong 10 tháng đầu năm 2020, Úc chính là quốc gia được nhiều người Việt đầu tư vào nhất, với tổng số tiền lên đến gần 102 triệu đô la Mỹ. Vậy nên nếu quý khách hàng có năng lực tài chính, sở hữu tổng tài sản tối thiểu 1,250,000 AUD (khoảng 20 tỷ đồng) có thể cân nhắc định cư Úc diện đầu tư.

    Tuy nhiên, nhà đầu tư cũng cần nghiên cứu kỹ khả năng đáp ứng các điều kiện khác của dòng visa đầu tư – kinh doanh này. Sau khoảng thời gian từ 2 – 5 năm (tùy vào từng loại visa 188), nhà đầu tư có thể xin visa 888 định cư vĩnh viễn tại Úc.

    Chính sách định cư theo diện tay nghề

    Ngày 15/12/2021, Úc chính thức mở cửa trở lại sau 2 năm đóng biên vì đại dịch covid. Kể từ đó, lượng hồ sơ visa tay nghề nộp về tăng đáng kể. Đây cũng là diện visa phổ biến được nhiều người Việt Nam lựa chọn để định cư Úc.

    Du học sinh sau khi hoàn thành chương trình học có thể xin thị thực tạm trú diện tay nghề, ở lại Úc làm việc sau tốt nghiệp, tìm kiếm cơ hội định cư Úc lâu dài. Sau một khoảng thời gian tích lũy kinh nghiệm, người lao động đủ điều kiện sẽ có cơ hội trở thành thường trú nhân nhờ các dòng visa diện tay nghề.

    Chính sách định cư Úc diện thân nhân

    Chính sách bảo lãnh người thân định cư Úc là cơ hội để quý khách hàng được đoàn tụ cùng gia đình, sinh sống, học tập, làm việc và hưởng mọi quyền lợi của một thường trú nhân. Thậm chí cả gia đình có thể trở thành công dân Úc nếu đủ điều kiện.

    Nhờ sự đa dạng các diện visa bảo lãnh người thân, quý khách hàng có thể bảo lãnh cha mẹ tạm trú hoặc thường trú, không đóng tiền, đóng tiền một phần hoặc toàn phần; bảo lãnh con cái (con ruột, con nuôi, con riêng, con phụ thuộc) và bảo lãnh cả những người thân khác. Chính phủ nước này luôn tạo điều kiện để người nhập cư thuận lợi đưa người thân sang Úc sinh sống. Có thể nói, đây là một trong những minh chứng cho sự nhân đạo của Xứ sở chuột túi.

    Chính sách định cư diện hôn nhân

    Trong năm 2021, thị thực hôn nhân (Partner visa) được Chính phủ Úc dành sự ưu tiên khi có đến 93,5% số hồ sơ bảo lãnh thân nhân được xét duyệt là visa diện hôn nhân. Quý khách hàng có thể bảo lãnh người yêu đến Úc kết hôn theo diện visa đính hôn 300 hoặc lựa chọn định cư Úc diện 820/801, 309/100.

    Chính sách visa du lịch kết hợp làm việc tại Úc

    Thị thực du lịch Úc – visa 600 giúp quý khách hàng được đến Úc để du lịch, công tác, thăm thân hoặc nhiều mục đích ngắn hạn khác. Ưu điểm của dòng visa 600 là phù hợp với nhiều đối tượng, thời gian xét duyệt hồ sơ ngắn. Nhưng người giữ lại không thể làm việc tại Úc trong thời hạn visa (tối đa lên đến 36 tháng).

    Thay vào đó, quý khách hàng có thể đăng ký dòng visa 462 làm việc kết hợp nghỉ dưỡng; cho phép người đứng đơn ở lại Úc làm việc hưởng lương trong thời gian 12 tháng và có thể gia hạn tối đa thêm 2 năm.

    Chính sách định cư Úc diện du học

    Khác với nhiều quốc gia có nền giáo dục phát triển khác, Chính phủ Úc luôn tạo điều kiện cho du học sinh ở lại làm việc, tìm kiếm cơ hội định cư lâu dài. Tuy nhiên, sinh viên quốc tế phải xác định lộ trình du học từ đầu. Các em cần chọn ngành học nằm trong danh sách ngành nghề được xã hội Úc ưu tiên. Cộng với đó là tìm hiểu, xác định rõ điều kiện ở lại làm việc, định cư tại tiểu bang, vùng lãnh thổ mình theo học.
    Tốt nghiệp ra trường, du học sinh cần xin visa 485 để ở lại Úc làm việc sau tốt nghiệp; từ đó tìm kiếm cơ hội định cư Úc theo diện tay nghề.

    THAY ĐỔI THỊ THỰC TRONG CHÍNH SÁCH NHẬP CƯ ÚC NĂM 2023

    Chỉ tiêu visa định cư Úc diện đầu tư

    Hạn ngạch chương trình đầu tư định cư Úc phân bổ theo Ngân sách liên bang đã giảm so với năm trước đó. Cụ thể từ 13,500 hồ sơ trong năm tài chính 2021 – 2022 giảm còn 9,500 cho năm 2022 – 2023. Bộ Di trú Úc đưa ra lý do cho việc cắt giảm này là nhằm cân bằng số lượng doanh nghiệp và người lao động.

    Chỉ tiêu visa định cư theo diện tay nghề

    Trong các loại thị thực định cư Úc, đây có lẽ là diện visa bị ảnh hưởng nhiều nhất do dịch Covid-19. Năm 2021, số hồ sơ visa diện tay nghề giảm khoảng 30,000 visa. Cộng thêm vì lý do dịch bệnh nên thị trường Úc thiếu lao động trầm trọng. Chính vì vậy, Chính phủ Úc đã giảm chỉ tiêu dành cho visa doanh nhân đầu tư và gia tăng hạn ngạch visa tay nghề. Điều này được các chuyên gia di trú Úc đánh giá là giải pháp nhằm cân bằng thị trường lao động sau 2 năm đóng cửa biên giới.

    Cụ thể, chỉ tiêu visa tay nghề trong năm tài chính 2022 – 2023:

    • Diện doanh nghiệp bảo lãnh: 30,000 (tăng 8,000).
    • Diện tay nghề độc lập: 16,652 (tăng 10,152).
    • Diện vùng miền: 25,000 (tăng 8,800).
    • Diện tay nghề đề cử: 20,000 (tăng 13,800).

    (Nguồn: Bộ Nội vụ Úc)

    Chỉ tiêu visa theo diện bảo lãnh

    Năm 2021, Chính phủ Úc cắt giảm chỉ tiêu visa bảo lãnh cha mẹ vì ảnh hưởng của dịch bệnh. Nhưng theo công bố vào tháng 3/2022 của Bộ Di trú Úc, hạn ngạch visa bảo lãnh cha mẹ cho năm tài chính 2022 – 2023 tăng thêm 1,500 hồ sơ (từ 4,500 lên 6,000).

    Chỉ tiêu visa theo diện hôn nhân

    Số lượng thị thực bảo lãnh diện kết hôn/đính hôn giảm mạnh và được phân bổ cho các diện tay nghề. Cụ thể là từ 72,300 (năm 2021) xuống còn 40,500 (năm 2022).

    Các đối tượng được hoàn phí xin visa do Covid-19

    Chính phủ Úc sẽ hoàn tiền hoặc miễn phí thị thực cho các trường hợp không thể đến Úc do dịch Covid-19. Cụ thể các đối tượng được hoàn phí và miễn phí thị thực khi nộp đơn xin visa mới bao gồm:

    • Hoàn phí cho những người giữ visa 403 (Chương trình lao động Thái Bình Dương và lao động thời vụ).
    • Miễn phí thị thực cho lần xin visa tiếp theo của những người giữ visa tay nghề ngắn hạn 482 hoặc 457.
    • Người giữ visa lao động kỳ nghỉ 462 và 417 sẽ được hoàn phí nếu không thể đến Úc hoặc miễn phí thị thực cho đơn xin visa tiếp theo trước ngày 31/12/2022.
    • Miễn phí thị thực cho đơn xin visa tiếp theo trước ngày 31/12/2022 cho những người giữ visa 600 (visa du lịch).
    • Hoàn phí hoặc gia hạn thị thực cho những người giữ visa kết hôn 300.

    MUỐN ĐỊNH CƯ ÚC CẦN BAO NHIÊU TIỀN?

    Tùy từng diện visa mà định cư Úc cần bao nhiêu tiền cũng như yêu cầu về tài sản đối với đương đơn sẽ khác nhau. Ví dụ đối với phí đăng ký visa:

    • Visa 300 diện kết hôn: 7,850 AUD.
    • Visa 103 diện bảo lãnh cha mẹ: 6,490 AUD.
    • Visa 600 diện du lịch: 145 AUD.
    • Visa 482 diện tay nghề có bảo lãnh: 1,290 – 2,690 AUD.

    Quý khách hàng còn phải chi trả thêm các chi phí định cư Úc khác như: phí khám sức khỏe (120 – 250 AUD), phí thi tiếng Anh, phí công chứng dịch thuật hồ sơ, phí dịch vụ công ty tư vấn…

    Bên cạnh đó, đối với hồ sơ visa theo diện kinh doanh đầu tư 188/888, đương đơn sẽ phải nộp thêm khoản tiền đầu tư tương ứng với từng dòng visa. Ví dụ 2.5 triệu AUD cho dòng 188B hay 5 triệu AUD cho dòng 188C.

    HỒ SƠ VÀ THỦ TỤC XIN VISA ĐỊNH CƯ ÚC

    Hồ sơ xin visa định cư cần những gì?

    Tùy thuộc vào từng diện visa định cư bạn lựa chọn mà hồ sơ sẽ có những yêu cầu khác nhau. Tuy nhiên sẽ cần có tối thiểu các giấy tờ sau đây:

    • Giấy tờ dành cho đường đơn xin visa: Phiếu lý lịch tư pháp, sơ yếu lý lịch của chính quyền địa phương, ảnh hộ chiếu, giấy tờ về tình trạng hôn nhân (đăng ký kết hôn, giấy ly hôn,…), đơn visa, hộ chiếu, giấy khám sức khỏe và các giấy tờ liên quan còn hạn trước khi nộp visa 6 tháng.
    • Giấy tờ dành cho người bảo lãnh: Giấy xác nhận thông tin người bảo lãnh, giấy chứng minh khả năng tài chính, sơ yếu lý lịch của chính quyền địa phương, hộ chiếu, ảnh hộ chiếu và các giấy tờ liên quan.
    • Giấy tờ của con cái: Giấy cam kết cho con đi định cư của cha mẹ, giấy khai sinh, ảnh hộ (nếu có), giấy xác nhận độc thân (nếu trên 18 tuổi), bằng chứng về quyền nuôi con có xác nhận của chính quyền (nếu dưới 18 tuổi).
    • Giấy tờ chứng minh mối quan hệ của người bảo lãnh và đương đơn: Đưa ra các bằng chứng liên lạc giữa 2 người như hóa đơn, tin nhắn, thư từ, email, hình ảnh,… hoặc các giấy tờ khác có thể chứng minh.

    Lưu ý: Nếu các giấy tờ trên không sử dụng tiếng Anh thì cần đi kèm 1 bản dịch tiếng Anh có công chứng để xác thực

    Thủ tục xin visa định cư

    Khi đã chuẩn bị hoàn tất và đẩy đủ các loại giấy tờ hồ sơ, bạn cần đặt lịch hẹn với Trung tâm tiếp nhận hồ sơ thị thực của Úc (AVAC) để nộp hồ sơ và lấy mẫu sinh trắc học. Tiếp theo là nộp hồ sơ, chờ phỏng vấn và kết quả xét duyệt của chính phủ Úc.

    Thời gian xét duyệt của mỗi loại visa sẽ khác nhau, vì vậy cần chờ bao lâu sẽ phụ thuộc vào loại thị thực mà bạn đăng ký. Thời gian trung bình làm việc sẽ từ 10 ngày cho đến 2 tháng.

    QUYỀN LỢI KHI ĐỊNH CƯ ÚC THEO CÁC CHÍNH SÁCH

    Trở thành thường trú nhân, quý khách hàng và gia đình sẽ được hưởng đầy đủ các quyền lợi, chính sách hỗ trợ, phúc lợi xã hội tại quốc gia này.

    Quyền được định cư tại Úc

    Thường trú nhân được sinh sống, học tập và làm việc vô thời hạn tại Úc. Ngoài ra, cả gia đình có thể tự do xuất nhập cảnh, du lịch trong và ngoài nước Úc. Tuy nhiên cần lưu ý về thời hạn quyền tái nhập cảnh.

    Quyền được hưởng các chế độ của bảo hiểm y tế

    Thường trú nhân và gia đình sẽ được hưởng bảo hiểm y tế Medicare. Đây là hệ thống chăm sóc y tế công cộng của Úc; hỗ trợ người dân sử dụng các dịch vụ chăm sóc sức khỏe với chi phí rẻ hơn, điều trị miễn phí tại các bệnh viện công và được trợ cấp thuốc.

    Hưởng quyền lợi bán bất động sản tại Úc

    Sở hữu bất động sản vĩnh viễn, nhận hỗ trợ tài chính từ chính phủ hay nhận các khoản ưu đãi về thuế trước bạ khi mua nhà lần đầu. Đây đều là những quyền lợi mà thường trú nhân sẽ nhận được theo chính sách định cư Úc.

    Chính sách giảm học phí cho công dân Úc

    Con cái của thường trú nhân sẽ được hưởng các ưu đãi về học phí giống với người bản xứ. Cụ thể, con cái dưới 18 tuổi được hỗ trợ học phí mầm non và học miễn phí tại các trường công lập đến hết bậc THPT. Sinh viên đại học chỉ phải chi trả mức học phí bằng 1/3 so với du học sinh quốc tế. Ngoài ra còn có cơ hội xin hỗ trợ học phí từ chương trình CSP của Chính phủ hoặc mượn tiền từ chương trình cho vay giáo dục HELP.

    Không hạn chế số giờ làm việc

    Cơ hội việc làm của thường trú nhân Úc rộng mở hơn, hưởng nhiều quyền lợi lao động; và trừ một số vị trí đặc thù chỉ dành cho công dân Úc thì thường trú nhân có thể làm bất cứ nghề nào mà không bị giới hạn số giờ làm việc.

    Chính sách ưu tiên khi nhập tịch Úc

    Sau một khoảng thời gian nhất định sinh sống hợp pháp tại Úc (thường là 4 năm, trong đó có ít nhất 1 năm là thường trú nhân), quý khách hàng và gia đình sẽ đủ điều kiện nhập tịch, trở thành công dân Úc và được quyền tham gia bầu cử.

    Trên đây là toàn bộ thông tin chi tiết, những thay đổi mới nhất về các chương trình định cư Úc trong năm tài chính 2023 – 2024. Mọi thắc mắc cần được giải đáp, quý khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi qua hotline hoặc để lại thông tin dưới form để được hỗ trợ lên lộ trình định cư cho riêng mình và gia đình.

    Zalo Hotline